Đánh giá dòng xe Vios cũ giá dưới 250 triệu

Theo thống kê, trong những năm gần đây, xe ô tô Vios của thương hiệu Toyota luôn được nhắc tới với số liệu bán hàng vượt trội, đứng trong top đầu danh sách bán chạy nhất ở nước ta. Đây là dòng xe sedan hạng B với nhiều tính năng nổi trội.
Bên cạnh việc lựa chọn mua xe mới, nhiều người không đủ tiềm lực kinh tế và có nhu cầu đi ít đã sắm cho mình một chiếc xe Vios cũ giá dưới 250 triệu để sử dụng. Thông tin ở bài, chúng ta cùng đi tìm hiểu về dòng xe Vios đã qua sử dụng, có giá thành thấp.
Contents
Ưu và nhược điểm của dòng xe Toyota Vios
Bất kể dòng xe ô tô nào cũng có những ưu và nhược điểm riêng, Toyota Vios cũng không ngoại lệ.
Về ưu điểm của Toyota Vios
– Phần thiết kế tổng thể của xe có nhiều sự thay đổi và được thêm các điểm nhấn, tạo nét cá tính hơn cho xe.
– Các chi tiết ở nội và ngoại thất chắc chắn, có độ bền cao.
– Không gian nội thất bên trong rộng rãi, hàng ghế phía sau giúp người ngồi thoải mái, cùng với thể tích khoang hành lý lớn.

Xe vios cũ giá dưới 250 triệu– Xe Toyota Vios màu đen sang trọng
– Động cơ hoạt động mượt, khả năng tăng tốc tốt hơn so với nhiều dòng xe trong cùng phân khúc.
– Hệ thống máy móc được làm từ chất liệu bền bỉ, ít hỏng vặt.
– Hệ thống an toàn được trang bị đầy đủ các tính năng cần thiết.
– Các khoản chi phí về vận hành tiết kiệm.
– Xe vẫn giữ được giá trị nếu người dùng muốn bán nó.
Về nhược điểm của dòng xe Toyota Vios
– Khi sử dụng, người lái sẽ có cảm giác vô lăng chưa thực sự mượt.
– Phiên bản cũ không được trang bị đèn LED và chế độ đàm thoại rảnh tay.
– Hệ thống cách âm chưa thực sự tốt và động cơ phát ra tiếng ồn khá to khi xe vận hành với vận tốc lớn.

Một phiên bản xe ô tô Vios của thương hiệu Toyota
Nhận định chung về mẫu xe Vios cũ giá dưới 250 triệu
Toyota Vios xuất hiện trên thị trường từ năm 2003, nhưng đến nay chỉ có 3 thế hệ, tuy vậy, dòng xe này vẫn ăn khách ở thời điểm hiện tại. Tới phiên bản 2014, model Vios có bước đột phá mới, có độ phủ sóng rộng hơn.
Những thế hệ động động cơ 1NZ-FE 1.5 lít trang bị trên Vios E; cùng với G và 2NZ-FE trang bị trên Vios J được giữ cho đến hiện tại. Tuy Toyota nhận được khá nhiều sự chỉ trích từ khách hàng về loại động cơ không được thay đổi này, nhưng nó hoạt động cực kỳ bền bỉ và ít khi xảy ra hỏng hóc vặt.
Tới phiên bản Vios 2017, một cuộc “cách mạng” về thiết kế đã mang đến cho dòng xe sedan hạng B này dấu ấn nổi bật, vượt lên các đối thủ khác trong cùng phân khúc. Từng đường nét góc cạnh dứt khoát, chức năng phân bổ rõ ràng. Người dùng vẫn thấy được sự mềm mại trên tổng thể chiếc xe.
Nhìn chung, hiện nay, đa số các đơn vị kinh doanh vận tải ở nước ta đều sử dụng dòng xe Vios. Vì thế, mọi người muốn mua xe Vios cũ giá dưới 250 triệu cũng không phải quá khó. Vấn đề mà bạn cần lưu ý khi mua xe đã qua sử dụng đó là nên nhờ thợ chuyên nghiệp kiểm tra xe hoặc tìm đến địa chỉ uy tín để mua.

Xe vios cũ giá dưới 250 triệu – Khi mua xe cũ bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng
Đồng thời, dòng xe này đã có mặt khá lâu trên thị trường và hãng vẫn còn sản xuất nên chúng ta có thể dễ dàng tìm kiếm linh kiện, phụ tùng sửa chữa, thay thế của xe. Bên cạnh đó, thợ sửa chữa của hãng Toyota, tại các gara đều có thể “bắt bệnh” chính xác, tiến hành khắc phục hỏng hóc nhanh chóng.
Vì thế, khi mua xe Vios cũ giá dưới 300 triệu hay dưới 200 triệu, bạn cần tham khảo thông tin kỹ càng trước khi quyết định mua xe. Theo kinh nghiệm của nhiều người, xe ô tô đời càng “sâu” thì giá thành càng thấp, thế nên bạn hãy cân nhắc đến yếu tố này trước khi “xuất tiền”.
>> Xem thêm xe ô tô cũ dưới 200 triệu
Tham khảo thông số kỹ thuật của 3 phiên bản xe ô tô Vios mới
Để mua được một chiếc xe ô tô như mong muốn, trước tiên bạn nên tham khảo về thông số kỹ thuật của xe. Như đã đề cập, các dòng xe Vios của hãng Toyota không có sự thay đổi nhiều qua mỗi phiên bản nên về thông số kỹ thuật tương tự nhau. Sau đây là thông tin về 2 phiên bản của mẫu xe hơi Vios mới:

Phiên bản xe | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 | 05 |
Kích thước tổng thể ngoại thất bên ngoài (dài x rộng x cao) | 4425 x 1730 x 1475 mm | 4425 x 1730 x 1475 mm | 4425 x 1730 x 1475 mm |
Kích thước tổng thể nội thất bên trong (dài x rộng x cao) | 1895 x 1420 x 1205 mm | 1895 x 1420 x 1205 mm | 1895 x 1420 x 1205 mm |
Chiều dài cơ sở | 2550 mm | 2550 mm | 2550 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 133 mm | 133 mm | 133 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,1 m | 5,1 m | 5,1 m |
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 |
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 15 inch |
Trọng lượng không tải/toàn tải | 1075/1550 kg | 1105/1550 kg | 1110/1550 kg |
Động cơ – Vận hành | |||
Động cơ | 2NR-FE (1.5L), 4 xy-lanh thẳng hàng | 2NR-FE (1.5L), 4 xy-lanh thẳng hàng | 2NR-FE (1.5L), 4 xy-lanh thẳng hàng |
Dung tích | 1496 cc | 1496 cc | 1496 cc |
Hộp số | Số sàn 5 cấp (5MT) | Hộp số tự động vô cấp (CVT) | Hộp số tự động vô cấp (CVT) |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước FWD | Dẫn động cầu trước FWD | Dẫn động cầu trước FWD |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 107 mã lực tại 6000 vòng/phút | 107 mã lực tại 6000 vòng/phút | 107 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Tốc độ tối đa | 180 km/h | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | ||
Dung tích thùng nhiên liệu | 42 lít | ||
Hệ thống treo trước | Độc lập kiểu Macpherson | ||
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn | ||
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái điện | ||
Phanh trước | Đĩa thông gió 15 inch | ||
Phanh sau | Tang trống | ||
Ngoại thất | |||
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa hướng | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không có | ||
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Không có | ||
Hệ thống nhắc nhở đèn chiếu sáng | Có | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không có | ||
Cụm đèn sau | Bóng thường | ||
Đèn phanh trên cao | Bóng thường | ||
Đèn sương mù trước | Có | ||
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | ||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | ||
Nội thất | |||
Chất liệu ghế | Da Simili | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | ||
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Hàng ghế thứ hai | Có tựa tay, gập lưng ghế 60:40 | ||
Tay lái | 3 chấu | ||
Chất liệu tay lái | Da | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp trên tay lái | Không | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không có | ||
Hệ thống điều hoà trước | Chỉnh tay | ||
Hệ thống loa | 4 loa | ||
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không có | ||
Bộ chìa khóa thiết kế thông minh và khởi động bằng cách bấm nút | Không có | ||
Trang bị an toàn | |||
Hệ thống báo động | Có | ||
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Không có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | ||
Bộ phận kiểm soát được lực kéo (TCS) | Có | ||
Bộ phận chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Bộ phận phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ chế độ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không có | ||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | ||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | ||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Có |
Như vậy bạn không khó để chọn mua dòng xe Vios cũ giá dưới 250 triệu. Bạn chỉ cần tìm hiểu kỹ thông tin, nguồn gốc sử dụng của xe ô tô đó trước khi quyết định mua xe. Như thế bạn dễ dàng sắm được một chiếc xe như mong muốn cho mình.